Dự toán giá hệ thống PACS là điều mà nhiều cơ sở y tế đang quan tâm, bài viết dưới đây sẽ cùng tìm hiểu về các giải pháp PACS hiện có, và báo giá cho một hệ thống PACS cơ bản.
1. Các giải pháp PACS hiện có
-
Hệ thống PACS của nước ngoài:
+ Hệ thống PACS Carestream, PACS Infinitt, PACS Fuji, PACS GE và PACS Siemens
+ Ưu điểm: Hệ thống ổn định, chất lượng đã được kiểm chứng tại nhiều quốc gia
+ Nhược điểm: Chi phí đầu tư mua sắm ban đầu, chi phí duy trì, chi phí mở rộng lớn
-
Hệ thống PACS Việt Nam:
+ Hệ thống PACS VinDR, PACS VNET
+ Ưu điểm: Chi phí hệ thống rẻ hơn PACS nhập khẩu, Giao diện tiếng Việt và đã được tối ưu hóa với các bệnh viện tại Việt Nam.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá hệ thống PACS
- Số lượng ca chụp hàng năm
- Thời gian lưu trữ hệ thống PACS, thông thường là trong vòng 2 năm, hoặc lâu hơn
- Số lượng người dùng PACS cùng 1 lúc ở cấp độ Bác sĩ Chẩn đoán hình ảnh, Kỹ thuật viên và Bác sĩ lâm sàng
- Số lượng trạm làm việc của bác sĩ Chẩn đoán hình ảnh
- Yêu cầu kết nối PACS với RIS, HIS
- Yêu cầu kết nối PACS với các máy Non-DICOM như Siêu âm, nội soi, điện tim, điện não.
- Yêu cầu kết nối bá sỹ chẩn đoán hình ảnh từ xa Teleradiology
- Yêu cầu tra cứu kết quả trên Portal, và ứng dụng di động.
3. Báo giá hệ thống PACS
Mỗi hãng sẽ có báo giá khác nhau, và tùy thuộc vào cấu hình yêu cầu cụ thể, dự doán xây dựng hệ thống PACS cơ bản của hãng VinDr tham khảo dưới đây:
GIÁ CÁC GÓI (VNĐ) | 240.000.000 | 432.000.000 | 777.600.000 | 1.749.600.000 |
Ca dịch vụ/năm | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 50.000 |
Người dùng chẩn đoán | 01 | 02 | 03 | 05 |
Người dùng lâm sàng | 05 | 10 | 15 | 30 |
Dịch vụ kết nối HIS/EMR | 01 | 01 | 01 | 01 |
Dịch vụ triển khai, bảo hành 12 tháng | 01 | 01 | 01 | 01 |
Chi phí bảo trì sau 12 tháng | 10% giá trị hợp đồng |
Tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn triển khai hệ thống PACS tại các cơ sở y tế
Pingback: Hướng dẫn triển khai hệ thống PACS tại các cơ sở y tế - Thông tư Bộ Y Tế